Bài đăng nổi bật

Nhân sự chủ chốt cấp cao

  Nhân sự chủ chốt cấp cao. BCT đã có phương án chính thức về nhân sự chủ chốt trình trung ương đảng, dự kiến trung ương họp vào ngày 16-18 ...

Thứ Hai, 7 tháng 12, 2015

Bản Lên Tiếng Yêu Cầu Trả Tự Do Cho Các Tù Nhân Lương Tâm Việt Nam Nhân Ngày Quốc Tế Nhân Quyền 2015

Bản Lên Tiếng Yêu Cầu Trả Tự Do Cho Các Tù Nhân Lương Tâm Việt Nam Nhân Ngày Quốc Tế Nhân Quyền 2015

bauxitevn10:15 PM


Vào ngày 10 tháng 12 năm 1948, Đại Hội Đồng Liên Hiệp Quốc đã công bố Bản Tuyên Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền nhằm định ra một khuôn mẫu chung về quyền con người mà mọi quốc gia và mọi dân tộc cần đạt tới. Hơn 65 năm sau, những gì ghi trong Bản Tuyên Ngôn này vẫn là một chuẩn mực mà mọi quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc đều phải tôn trọng.
Là một nước thành viên của Liên Hiệp Quốc và hiện nay cũng là một thành viên của Hội Đồng Nhân Quyền Liên Hiệp Quốc, lẽ ra Việt Nam phải đi đầu trong việc tôn trọng các chuẩn mực của Bản Tuyên Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền và tuân thủ những công ước quốc tế về nhân quyền đã ký kết, như Công ước Quốc tế về Quyền Tự do Dân sự và Chính trị, Công ước Quốc tế về Quyền Tự do Kinh tế, Xã hội và Văn hóa. Nhưng những gì đã và đang xảy ra tại Việt Nam thì hoàn toàn ngược lại. Các quyền con người vẫn tiếp tục bị chà đạp, việc bắt bớ và giam cầm tùy tiện vẫn tiếp tục xảy ra. Nghiêm trọng hơn là trong nhà tù của Việt Nam, có những người đã bị giam giữ nhiều năm, với những bản án nặng nề, chỉ vì họ đã thực thi các quyền về tự do tôn giáo, tự do tư tưởng, tự do ngôn luận hay tự do hội họp và lập hội. Tiếp tục giam cầm các tù nhân lương tâm này là chà đạp trắng trợn lên tinh thần của bản Tuyên Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền.

Do đó, nhân dịp kỷ niệm 67 năm ngày công bố Tuyên Ngôn Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền, chúng tôi khẩn thiết kêu gọi Hội Đồng Nhân Quyền Liên Hiệp Quốc, các tổ chức nhân quyền quốc tế, các nước dân chủ trên thế giới, hãy can thiệp và áp lực buộc nhà cầm quyền Việt Nam phải trả tự do vô điều kiện cho tất cả các tù nhân lương tâm, đặc biệt là trường hợp của những tù nhân lương tâm bị kết án nặng nề sau đây:
· Đặng Xuân Diệu, hoạt động xã hội - nhóm TNCG: 13 năm tù và 5 năm quản chế, 
· Đỗ Thị Hồng, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 13 năm tù và 5 năm quản chế
· Đoàn Đình Nam, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Đoàn Văn Cư, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 14 năm tù và 5 năm quản chế
· Hồ Đức Hòa, hoạt động xã hội - nhóm TNCG: 13 năm tù và 5 năm quản chế
· Lê Duy Lộc, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 17 năm tù và 5 năm quản chế
· Lê Đức Động, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 12 năm tù và 5 năm quản chế
· Lê Phúc, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 15 năm tù và 5 năm quản chế
· Lê Trọng Cư, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 12 năm tù và 5 năm quản chế
· Lương Nhật Quang, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 12 năm tù và 5 năm quản chế
· Ngô Hào, hoạt động dân chủ: 15 năm tù và 5 năm quản chế
· MS Nguyễn Công Chính, hoạt động tôn giáo: 11 năm tù
· Nguyễn Dinh, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 14 năm tù và 5 năm quản chế
· Nguyễn Đặng Minh Mẫn, hoạt động dân chủ - nhóm TNCG: 8 năm tù và 5 năm quản chế
· Nguyễn Hoàng Quốc Hùng, hoạt động cho quyền công nhân: 9 năm tù và 5 năm quản chế
· Nguyễn Kỳ Lạc, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Nguyễn Thái Bình, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 12 năm tù và 5 năm quản chế
· LM Nguyễn Văn Lý, hoạt động tôn giáo – Khối 8406: 8 năm tù và 5 năm quản chế
· Phạm Thị Phượng, hoạt động dân chủ - đảng Vì Dân: 11 năm tù
· Phan Thành Tường, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 10 năm tù và 5 năm quản chế
· Phan Thành Ý, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 14 năm tù và 5 năm quản chế
· Phan Văn Thu, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: bị kết án chung thân
· Tạ Khu, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Trần Huỳnh Duy Thức, hoạt động dân chủ: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Trần Phi Dũng, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 13 năm tù và 5 năm quản chế
· Trần Quân, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 12 năm tù và 5 năm quản chế
· Trần Thị Thúy, hoạt động xã hội - dân oan: 8 năm tù và 5 năm quản chế
· Từ Thiện Lương, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Võ Ngọc Cư, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Võ Thành Lê, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Võ Tiết, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
· Võ Ngọc Cư, hoạt động tôn giáo - vụ án Bia Sơn: 16 năm tù và 5 năm quản chế
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Đồng ký tên:
Danh sách tổ chức:
1. Bạch Đằng Giang Foundation, đại diện: Phạm Bá Hải
2. Ban Điều hành Hội CTNLT, đại diện: Bác sĩ Nguyễn Đan Quế.
3. Con Đường Việt Nam, đại diện: Hoàng Văn Dũng.
4. Diễn đàn Xã Hội Dân Sự, đại diện: Tiến sĩ Nguyễn Quang A
5. Đảng Việt Tân, đại diện: Phạm Minh Hoàng
6. Giáo Hội Liên Hữu Lutheran Viet Nam-Hoa Kỳ, đại diện: MS Nguyen Hoang Hoa
7. Hoàng Sa FC, đại diện: Từ Anh Tú
8. Hội Ái hữu Tù nhân Chính trị và Tôn giáo Việt Nam, đại diện: Nguyễn Bắc Truyển
9. Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện: Kỹ sư Phạm Văn Trội.
10. Hội Bảo Vệ Quyền Tự Do Tôn Giáo, đại diện: Hà Thị Vân
11. Hội Bầu Bí Tương Thân, đại diện: Nguyễn Lê Hùng
12. Hội NoU Sài Gòn, đại diện: Hoàng Vi
13. Hội Phụ Nữ Nhân Quyền, đại diện: Trần Thị Nga, Huỳnh Thục Vy
14. Lao Động Việt, đại diện: Đỗ Thị Minh Hạnh
15. Nghị-hội Toàn-quốc Người Việt tại Hoa Kỳ, đại diện: Nguyễn Ngọc Bích
16. Nhóm Cứu Lấy Dân Oan Hà Nội, đại diện: Mai Xuân Dũng
17. Nhóm Linh Mục Nguyễn Kim Điền, đại diện: LM Phan Văn Lợi
18. Phòng CLHB DCCT Sài Gòn, đại diện: Lm. Giuse Đinh Hữu Thoại
19. Tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền, đại diện: Vũ Quốc Ngữ.
20. Trung Tâm Nhân Quyền Việt Nam, đại diện: LS Nguyễn Văn Đài
21. Việt Nam Thống Nhất Đảng, Đại diện: Lê Thanh Tùng
Danh sách cá nhân: 
1. Bùi Chát, nhà văn, Sài Gòn
2. Bùi Kim Vương, Nghệ An 
3. Bùi Minh Luân, An Giang
4. Bùi Thế Anh, Hà Nội
5. Bùi Thị Cúc, Nghệ An 
6. Bùi Thị Kim Oanh, Hà Nội
7. Bùi Thị Nữ, Đồng Tháp
8. Bùi Thị Uyển Nhi, Nghệ An 
9. Chu Mạnh Sơn, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
10. Chu Văn Tuấn, Nghệ An
11. Dương Đại Triều Lâm, Sài Gòn 
12. Dương Kim Khải, mục sư, cựu tù nhân lương tâm, Sài Gòn
13. Dương Xuân Trị, Nghệ An 
14. Đặng Ngọc Minh, cựu tù nhân lương tâm, Trà Vinh
15. Đặng Thị Hằng, Nghệ An.
16. Đặng Thị Hảo, Nghệ An 
17. Đặng Thị Hòe, Nghệ An.
18. Đặng Văn Quân, Nghệ An 
19. Đặng Xuân Hà, Nghệ An.
20. Đậu Phi Thiên, Nghệ An.
21. Đậu Văn Dương, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
22. Đậu Văn Lai, Nghệ An
23. Đinh Bạt Lượng, Nghệ An 
24. Đinh Thị Oanh, Nghệ An
25. Đinh Trọng Luân, Nghệ An 
26. Đỗ Đức Hợp, Sài Gòn
27. Đỗ Thế Chánh, Sài Gòn
28. Hồ Đức Hiền, Nghệ An
29. Hồ Đức Kiên, Nghệ An
30. Hồ Đức Lâm, Nghệ An
31. Hồ Đức Lực, Nghệ An
32. Hồ Huy An, Nghệ An
33. Hồ Huy Khang, Nghệ An
34. Hồ Huy Vương, Nghệ An
35. Hồ Thị Châu, Nghệ An
36. Hồ Thị Truyền, Nghệ An
37. Hồ Văn Diệm, Nghệ An
38. Hồ Văn Oanh, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
39. Hồ Văn Quang, Nghệ An
40. Hồ Văn Tuệ, Nghệ An
41. Hoàng Đức Bình, kỹ sư xây dựng, Nghệ An.
42. Hoàng Hưng, cựu tù nhân lương tâm, nhà báo, Sài Gòn
43. Hoàng Ngọc Đức, Nghệ An 
44. Hoàng Thị Hương, Nghệ An
45. Hoàng Thị Lan, Nghệ An
46. Hoàng Văn Khởi, Hà Nội.
47. Huyền Trang, Phóng viên GNsP
48. Huỳnh Anh Tú, Sài Gòn 
49. Lê Anh Hùng, nhà báo độc lập, Hà Nội
50. Lê Công Định, cựu tù nhân lương tâm, Sài Gòn
51. Lê Đình Lượng, Nghệ An
52. Lê Hồng Hạnh, An Giang
53. Lê Mỹ Hằng, Nghệ An
54. Lê Nguyên Hoàng, Hà nội
55. Lê Nhàn, Nghệ An.
56. Lê Quốc Quân, luật sư, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nội 
57. Lê Quốc Quyết, Sài Gòn
58. Lê Thăng Long, cựu tù nhân lương tâm, Sài Gòn
59. Lê Thị Công Nhân, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nội
60. Lê Thị Hằng, Nghệ An.
61. Lê Thị Mỹ Hằng, Nghệ An 
62. Lê Văn Chính, Nghệ An 
63. Lê Văn Đoàn, Nghệ An 
64. Lê Văn Khôi, Nghệ An
65. Lê Văn Kiệt, Tiến sĩ Khoa học, Bruxelles, Belgium
66. Lê Văn Sơn, cựu tù nhân lương tâm, Thanh Hóa
67. Lư Văn Bảy, cựu tù nhân lương tâm, Kiên Giang
68. Mai Phương Thảo, Hà Nội
69. Ngô Duy Quyền, Hà Nội
70. Ngô Minh Tâm, Phú Yên
71. Ngô Nhật Đăng, Sài Gòn 
72. Ngô Quỳnh, cựu tù nhân lương tâm, Bắc Giang
73. Nguyễn Bắc Truyển, cựu tù nhân chính trị, Sài Gòn
74. Nguyễn Bích Ngọc Hương, Long An
75. Nguyễn cao Cường, Nghệ An
76. Nguyễn Đặng Vĩnh Phúc, cựu tù nhân chính trị, Trà Vinh
77. Nguyễn Đình Hanh, Nghệ An 
78. Nguyễn Hoài Thu, Nghệ An
79. Nguyễn hồng Phong, Nghệ An
80. Nguyễn Khánh Lâm, Vĩnh Phúc
81. Nguyễn Lân Thắng, Hà Nội 
82. Nguyễn Lưu Thành, Nghệ An 
83. Nguyễn Mạnh Hiền, Nghệ An
84. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư, Sài Gòn 
85. Nguyễn Minh Chí, Thanh Hóa
86. Nguyễn Minh Thư, Sài Gòn
87. Nguyễn Sáng Côn, Nghệ An 
88. Nguyễn Thanh Hà, Hà Nội 
89. Nguyễn Thành Huân, Nghệ An 
90. Nguyễn Thị Hóa, Nghệ An
91. Nguyễn Thị Bích Diễm, Đồng Nai
92. Nguyễn Thị Bích Ngà, kinh doanh, Sài Gòn
93. Nguyễn Thị Đình, Nghệ An
94. Nguyễn Thị Hoàng, Nghệ An 
95. Nguyễn Thị Hồng Phương, Nghệ An
96. Nguyễn Thị Hồng, Nghệ An
97. Nguyễn Thị Hường, Nghệ An
98. Nguyễn Thị Khiêm Nhu, Sài Gòn 
99. Nguyễn Thị Kiều, Nghệ An
100. Nguyễn Thị Kim Chi, nghệ sĩ, Hà Nội 
101. Nguyễn Thị Kim Liên, Long An
102. Nguyễn Thị Lâm, Nghệ An
103. Nguyễn Thị Liệu, Nghệ An
104. Nguyễn Thị Luyện, Nghệ An
105. Nguyễn Thị Mẫn, Nghệ An
106. Nguyễn Thị Nga, Hải Phòng
107. Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nghệ An 
108. Nguyễn Thị Nguyên, Thanh Hóa
109. Nguyễn Thị Nhan, Nghệ An 
110. Nguyễn Thị Nhung, Bình Thuận
111. Nguyễn Thị Thuý, Hải Phòng
112. Nguyễn Thị Thúy, Nghệ An
113. Nguyễn Thị Tuyết, Nghệ An
114. Nguyễn Thu Hương, Hà Nội
115. Nguyễn Trung Hiếu, kinh doanh, Sài Gòn
116. Nguyễn Trung Tôn, mục sư, Thanh Hóa
117. Nguyễn Tường Thụy, nhà báo, Hà Nội
118. Nguyễn Văn Ân, Nghệ An 
119. Nguyễn Văn Bách, Nghệ An
120. Nguyễn Văn Băng, Nghệ An
121. Nguyễn Văn Bình, Nghệ An.
122. Nguyễn Văn Cảnh, Nghệ An 
123. Nguyễn văn Chung, Nghệ An
124. Nguyễn Văn Đề, Hà Nội
125. Nguyễn Văn Duyệt, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
126. Nguyễn Văn Hiến, Nghệ An 
127. Nguyễn Văn Hoan, Nghệ An
128. Nguyễn Văn Hùng, Nghệ An
129. Nguyễn Văn Kỳ, Nghệ An
130. Nguyễn Văn Lợi, Trà Vinh
131. Nguyễn Văn Mẫu, Nghệ An 
132. Nguyễn Văn Nhiễm, Nghệ An 
133. Nguyễn Văn Oai, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
134. Nguyễn Văn Thanh, Nghệ An
135. Nguyễn Văn Thành, Nghi lộc, Nghệ An.
136. Nguyễn Văn Thành, TP Vinh, Nghệ An
137. Nguyễn Văn Thiển, Hà Nội
138. Nguyễn Văn Thiện, Nghệ An
139. Nguyễn Văn Thông, Nghệ An
140. Nguyễn Văn Thu, Nghệ An
141. Nguyễn Văn Thủy, Nghệ An
142. Nguyễn Văn Tình, Nghệ An
143. Nguyễn Văn Toàn, Nghệ An 
144. Nguyễn Văn Tráng, Thanh Hóa
145. Nguyễn Văn Triều, Nghệ An 
146. Nguyễn Văn Túc, cựu tù nhân lương tâm, Thái Bình
147. Nguyễn Văn Út, Nghệ An.
148. Nguyễn Văn Viên, Hà Nội 
149. Nguyễn Xuân Anh, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
150. Nguyễn Xuân Nghĩa, nhà văn, cựu tù nhân chính trị, Hải Phòng
151. Phạm Hà Tuấn, Bắc Giang
152. Phạm Minh Vũ, cựu tù nhân lương tâm, Quảng Trị.
153. Phạm Ngọc An, Kinh doanh, Sài Gòn
154. Phạm Phương Kiều, Sài Gòn 
155. Phạm Thị Kim Chi, Nghệ An
156. Phạm Trọng Anh, Nghệ An 
157. Phạm Văn Bằng, Nam Định
158. Phan Thị Điệp, Nghệ An 
159. Phan Văn Hùng, Hà Nội 
160. Phan Văn Phong, Hà Nội
161. Phan Văn Thành, Nghệ An 
162. Phùng Minh Phương, Lạng Sơn.
163. Thái Văn Dung, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
164. Thân Văn Hướng, Nghệ An 
165. Thích Không Tánh, Sư Thầy Chùa Liên Trì
166. Tô Oanh, nhà giáo, Bắc Giang
167. Trần Đức Thạch, nhà thơ, Nghệ An
168. Trần Đức Trường, Nghệ An
169. Trần Hữu Đức, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
170. Trần Khắc Đạt, Lâm Đồng
171. Trần Khắc Đường, Lâm Đồng
172. Trần Khắc Hiển, Lâm Đồng
173. Trần Khắc Sáng, Nghệ An.
174. Trần Minh Khang, Nghệ An 
175. Trần Minh Nhật, cựu tù nhân lương tâm, Lâm Đồng
176. Trần Ngọc Thuận, Hà Nội
177. Trần Quốc Tiến, Sài Gòn
178. Trần Thanh Phong, Đồng Tháp
179. Trần Thanh Tuấn, Đồng Tháp
180. Trần Thị Chung, Nghệ An 
181. Trần Thị Diễm, Đồng Tháp
182. Trần Thị Hường, Hà Nội
183. Trần thị Liệu, Nghệ An
184. Trần Thị Thược, Sài Gòn
185. Trần Văn Bang, kỹ sư, cựu chiến binh, Sài Gòn.
186. Trần Văn Hiệp, Sài Gòn
187. Trần Văn Hoàng, Nghệ An 
188. Trần Văn Khương, Nghệ An 
189. Trần Văn Lộc, Nghệ An 
190. Trần Văn Quang, Nghệ An 
191. Trần Văn Sáng, Nghệ An 
192. Trịnh Bá Phương, Hà Nội
193. Trịnh Bá Tư, Hà Nội
194. Trương Minh Hưởng, Hà Nam.
195. Trương Minh Tam, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nam
196. Trương Thị Hiền, Nghệ An 
197. Vi Đức Hồi, cựu tù nhân lương tâm, Lạng Sơn
198. Võ thị Mai, Nghệ An
199. Vũ Đình Thành, Nghệ An 
200. Vũ Huy Hoàng, kinh doanh, Sài Gòn,
201. Vũ Linh, nhà giáo, Hà Nội 
202. Vũ Mạnh Hùng, nhà giáo, Hà Nội
203. Vũ Văn Hùng, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nội
204. Vũ Văn Trang, Nghệ An.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét